Giới thiệu ENADA 10x 10 mg 30 Lozenges
- Nhà sản xuất: ENADA
- Mã vạch: 185355210202
- Xuất xứ: Nhập khẩu từ USA – Mỹ
☘🌿🌵🌴🌾🍀🍃🌱
ENADA 10x 10 mg 30 viên là thuốc có thành phần hoạt chất là Amitriptyline hydrochloride, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amitriptylin có tác dụng chống trầm cảm hiệu quả, các tác dụng này là do thuốc ức chế sự tái hấp thu của noradrenalin và serotonin ở tế bào thần kinh. Thuốc cũng có tác dụng chẹn alpha-adrenoreceptor và muscarinic-cholinoreceptor.
Công dụng của thuốc ENADA 10x 10 mg 30 viên
Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng sau:
– Trầm cảm
– Lo âu
– Đau thần kinh
– Đái dầm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên và thanh thiếu niên
– Dạ dày co bóp quá mức
Chống chỉ định của thuốc ENADA 10x 10 mg 30 viên
– Quá mẫn cảm với Amitriptyline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Nhồi máu cơ tim gần đây
– Bệnh tim mất bù
– Rối loạn dẫn truyền tim
– Thiếu hụt men G6PD
– Giảm bạch cầu hạt
– Đang điều trị với thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và thuốc kéo dài khoảng QT
– Phì đại tuyến tiền liệt
– Góc đóng
– Suy gan nặng
Liều lượng và cách dùng thuốc ENADA 10x 10 mg 30 viên
Liều dùng và cách dùng thuốc sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Thông thường, liều dùng được khuyến cáo như sau:
Trầm cảm, lo âu:
– Người lớn: Liều ban đầu là 25-50 mg x 2-3 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên dần mỗi 2-3 ngày, tối đa 150 mg/ngày
– Người lớn tuổi: Liều ban đầu là 10-25 mg x 1-2 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên dần mỗi 2-3 ngày, tối đa 100 mg/ngày
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều ban đầu là 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên dần mỗi 2-3 ngày, tối đa 10 mg/kg/ngày, trong 10-15 tuần hoặc cho đến khi hết triệu chứng
Đau dây thần kinh:
– Người lớn: Liều ban đầu là 10-25 mg x 2-3 lần/ngày, sau đó tăng lên dần theo đáp ứng của bệnh nhân, tối đa 125 mg/ngày
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, tối đa 25 mg/ngày
Đái dầm:
– Trẻ từ 6 tuổi trở lên và thanh thiếu niên: Liều ban đầu là 25-50 mg x 1 lần/ngày, trước khi đi ngủ, tối đa 100 mg/ngày
Dạ dày co bóp quá mức:
– Người lớn: Liều ban đầu là 10 mg x 3-4 lần/ngày
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều ban đầu là 1 mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tối đa 6 mg/kg/ngày
Nếu quên dùng một liều thuốc, bạn nên uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình bình thường. Không nên dùng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng thuốc ENADA 10x 10 mg 30 viên
– Không nên đột ngột ngừng thuốc Amitriptyline sau một thời gian dài sử dụng, vì có thể gây hội chứng cai thuốc. Liều thuốc nên được giảm dần trong vòng ít nhất 4-15 ngày trước khi ngừng thuốc hoàn toàn.
– Khi dùng thuốc Amitriptyline, không nên uống rượu bia hoặc sử dụng các chất kích thích khác, vì có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
– Không nên sử dụng thuốc Amitriptyline cùng lúc với các thuốc khác có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, như thuốc an thần, thuốc gây ngủ, thuốc giảm đau opiod hoặc thuốc chống co giật, vì có thể làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ của thuốc.
– Không nên sử dụng thuốc Amitriptyline trong thời gian dài, vì có thể gây ra tác dụng phụ sau: giảm bạch cầu hạt, tăng men gan, rối loạn nhịp tim hoặc các vấn đề về trí nhớ.
– Không nên sử dụng thuốc Amitriptyline cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
– Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Supplement Facts | ||
Serving Size: 1 lozenge as needed | ||
Servings Per Container: 30 | ||
Amount Per Serving | % Daily Value* | |
Nicotinamide Adenine Dinucleotide Hydrate | 10 mg | * |
*Daily Value not established. Daily Value based on a 2,000 calorie intake. |
Tài liệu tham khảo
Đánh giá, nhận xét, review ENADA 10x 10 mg 30 Lozenges
286 người dùng đã hài lòng về sản phẩm ENADA 10x 10 mg 30 Lozenges, mã vạch 185355210202, nhập khẩu từ Mỹ
Mã sản phẩm: K245456
Thương hiệu: ENADA
Tiền: VND
Giá: 998000
Hiệu lực: 2026-01-01
Tình trạng: InStock
4.4
286 người đã thích ENADA 10x 10 mg 30 Lozenges